Đây cậu
Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có
rất ít từ nhưng lại là một dạng từ loại phức
tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì
nên biết về giới từ trong phạm vi tiếng Anh cơ
bản.
* Định nghĩa giới từ:
-Giới từ là từ giới thiệu quan hệ không gian,
thời gian hoặc quan hệ logic giữa các danh từ
trong câu.
* Danh sách các giới từ cơ bản:
- Giới từ không nhiều lắm nhưng không nhất
thiết phải biết hết tất cả. Chúng tôi đã bỏ bớt
một số giới từ ít gặp hơn trong tiếng Anh cơ
bản. Các giới từ cơ bản bao gồm:
about, above, across, after, against, along,
among, around, at, before, behind, below,
beneath, beside, between, beyond, but, by,
despite, down, during, except, for, from, in,
inside, into, like, near, of, off, on, onto, out,
outside, over, past, since, through,
throughout, till, to, toward, under,
underneath, until, up, upon, with, within,
without...
* Nghĩa cơ bản của giới từ:
- Nghĩa cơ bản của giới từ thường giúp ta tự
hiểu ngay cách dùng của nó trong các trường
hợp cơ bản. Tuy nhiên, khi giới từ đi sau động
từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ (Phrasal
Verb), thì có khi nó không còn mang nghĩa cơ
bản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra
một nghĩa hòan toàn bất ngờ hoặc có khi giới
từ chỉ là một từ chức năng cần phải có sau
một số động từ hoặc tính từ để đúng ngữ
pháp, chứ tự thân nó không mang bất kỳ nghĩa
gì.
about = về, above = bên trên, across = ngang
qua, băng qua, after = sau, against = chống lại,
vào, along = dọc theo, among = giữa (3 trở
lên), around = quanh, vòng quanh, at = tại,
lúc, before = trước, behind = đằng sau, below
= bên dưới, dưới, beside = bên cạnh, between
= giữa (2), beyond = quá, lên trên, ra ngoài,
but = nhưng, by = bằng, bởi, despite= bất
chấp, down = dưới, during = trong suốt
(khoảng thời gian nào đó), except =ngoại trừ,
for = cho, trong (khỏang thời gian), from = từ,
in = trong, ở trong, inside= bên trong, into =
vào, like = như, near = gần, of = của, off =
theo sau động từ, tạo nghĩa riêng, on = trên,
onto = lên trên, out = ngoài, outside = bên
ngoài, over = ở trên đầu, trên, past = qua, quá,
since = từ khi, through = xuyên qua, thông
qua, throughout= suốt, từ đầu đến cuối, till =
đến khi, to = đến, toward = về phía, under =
dưới, until = cho đến khi, up = trên, lên, upon
= theo sau động từ, with = với, within = trong
phạm vi, trong vòng, without = mà không có.
* Vị trí của giới ttừ:
- Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí
chủ yếu của giới từ:
1. Sau TO BE, trước danh từ:
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở
trên bàn.
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. =
Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.
2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể
bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở
thành phố Hồ Chí Minh.
+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY
TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh,
nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.
3. Sau tính từ:
+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A
FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về
việc sốngở nước ngoài.
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy
không giận bạn.
* Vài điểm lưu ý về giới từ:
- AT: dùng chỉ giờ
I GET UP AT 9 o'clock every day.
- ON: dùng chỉ ngày, thứ
I NEVER WORK ON SUNDAYS.
- IN: dùng cho tháng, mùa, năm
+ I WILL LEAVE FOR AUSTRALIA IN JULY = Tôi
sẽ khởi hành đi Úc vào tháng 7.
- AT: tại, ở ; chỉ nơi chốn NHỎ như công ty,
nhà hàng, khách sạn, nhà cửa, quán xá, 1địa
chỉ cụ thể..
- IN: tại, ở; chỉ nơi chốn LỚN như phường xã,
quận huyện, thành phố, quốc gia...
+ MY DAUGHTER WAS BORN ON DECEMBER 2,
2004 AT A HOSPITAL ON TON THAT TUNG
STREET IN DISTRICT 01.= Con gái tôi được sinh
ra vào ngày 2 tháng 12 năm 2004 tại một bệnh
viện trên đường Tôn Thất Tùng ở quận 01.
- Đại từ luôn chen giữa động từ và giới từ,
danh từ phải để sau giới từ không được chen
vào giữa.
+ TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của anh ra!
+ TAKE IT OFF! Cởi nó ra đi! (IT là đại từ nên
phải chèn ở giữa)
+ HIS FATHER BEATS HIM UP EVERY DAY. =
Cha nó đánh đập nó hàng ngày.
+ THAT MAN BEATS UP HIS SON EVERY DAY. =
Người đàn ông đó đánh đập con trai mình
hàng ngày.
- Như ở trên có nói, khi giới từ đi sau động
từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ, thì có khi nó
không còn mang nghĩa cơbản nữa mà cùng với
động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan toàn bất
ngờ.
+ LOOK = nhìn, AFTER = sau; nhưng LOOK
AFTER = chăm sóc
+ WORK = làm việc, OUT =ngoài, ra ngoài;
nhưng WORK OUT = nghĩa 1: tập thể dục,
nghĩa 2: nghĩ ra, nghĩa 3: có kết quả tốt...
Như vậy, ta phải học thuộc lòng thật nhiều
ngữ động từ (phrasal verb) như hai thí dụ trên.
Bạn nên xem và học thuộc 100 Phrasal Verb
Quan Trọng Nhất.